Giờ UTC là gì? Mục đích sử dụng và ý nghĩa của múi giờ UTC
Có lẽ UTC là một trong những ngôn ngữ kỹ thuật được ít người biết đến và được gắn liền với các đồng hồ chức năng của dòng. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về giờ UTC, đừng bỏ qua bài viết này của Công ty Cổ phần Bệnh Viện Đồng Hồ nhé!
Giờ UTC là gì?
Giờ UTC là giờ Phối hợp Quốc tế, đại diện cho một tiêu chuẩn quốc tế về đo lường và đếm thời gian bằng cách sử dụng phương pháp nguyên tử. Tiêu chuẩn này đã được công nhận và được xác định là giải pháp thời gian toàn cầu (BIPM).
UTC trong tiếng anh là “Coordonné Universal Time” và tiếng Pháp là “Temps Universel Coordonné”. Bao gồm 2 phần chính là UT1 (giờ quốc tế) và TAI (giờ nguyên tử quốc tế).
-
UT1: Được xác định bằng sự kiện đua xe tương đối giữa mặt trời và mặt đất. Bạn có thể hiểu UT1 là thiết bị đo thời gian 1 ngày trên trái đất.
-
TAI: Được xác định bằng cách kết hợp hơn 200 chiếc đồng hồ nguyên tử trên toàn thế giới, nên độ chính xác vô cùng cao.
Lịch sử ra đời của múi giờ UTC
Bước vào cuối thế kỷ 18, các quốc gia liên minh với nhau và đòi hỏi cần có một đèn thời gian chuẩn để có thể dễ dàng điều phối chúng. Lúc này, ý tưởng được phát triển khai và ra đời, tuy nhiên cho đến năm 1960, Ủy ban Tư vấn Đài phát thanh mới đưa ra khái niệm “Thời gian phối hợp quốc tế”.
Đến giữa năm 1967, BIPM chính thức thực hiện công việc áp dụng Thời gian Phối hợp Quốc tế (UTC) bằng cách đo cách quay tự động của Trái đất thông qua hàng trăm chiếc xesi nguyên tử đồng hồ trên khắp thế giới. Sau những điều chỉnh liên tục, giờ UTC đã được cải thiện đáng kể bằng cách thêm vào một số giây nhuận, điều này phản ánh ánh sáng đều trong quá trình quay quanh trục của Trái đất.
Và kể từ khi UTC ra đời thì GMT đã không được coi là chuẩn thời gian nữa mà chỉ là một trong 24 giờ trên Trái Đất. Múi giờ sẽ được sử dụng ở Tây Âu, Châu Phi và Vương quốc Anh (vào mùa đông) và Iceland.
Mục đích sử dụng của múi giờ UTC
Mục đích chính khi sử dụng múi giờ UTC là để giảm bớt sự nhầm lẫn khi xác định thời gian cho các múi giờ ở vùng khác. Bởi vì UTC là cơ sở để xác định múi giờ toàn cầu nên các múi giờ này sẽ dựa trên sự chênh lệch về thời gian so với giờ UTC.
Đây là một tiêu chuẩn thang giờ được đảm bảo chấp nhận và sử dụng như một cơ sở thời gian chung cho tất cả các quốc gia khác trên thế giới. Điều này sẽ giúp các hoạt động quốc tế như tải các giao thông vận tải, viễn thông và các sự kiện khác được đồng bộ vào thời gian.
Toàn thế giới UTC múi giờ của bảng
Bên dưới là bảng múi giờ UTC toàn thế giới sẽ giúp bạn dựa vào ký hiệu để tính toán chênh lệch giữa các quốc gia với nhau.
Ký hiệu
|
Mười
|
Zone
|
UTC – 12
|
Ngày sửa đổi chuẩn thời gian
|
Chỉ áp dụng cho các tàu thủy đang hoạt động gần khu vực có đường đổi ngày quốc tế
|
UTC – 11
|
Samoa chuẩn bị theo thời gian
|
Đảo Midway, Samoa, Niue
|
UTC – 10
|
Hawaii Standard Time
|
Hawaii, Đảo Cook, một phần Alaska, Tokelau, một phần Polynesia Pháp
|
UTC – 9:30
|
Một phần Polynesia của Pháp (đảo Marquesas)
|
|
UTC – 9
|
Alaska Standard Time
|
Một phần Polynesia Pháp (đảo Gambier), Đa phần Alaska
|
UTC – 8
|
Chuẩn Thái Bình Dương
|
Tijuana, một phần Mỹ, một phần México, một phần Canada
|
UTC – 7
|
Standard time vùng núi Bắc Mỹ
|
một phần Canada, một phần Mỹ
|
Standard Time México 2
|
một phần México
|
|
Hiện trường chuẩn vùng núi Mỹ
|
Arizona
|
|
UTC – 6
|
Vùng chuẩn hóa thời gian giữa Bắc Mỹ
|
một phần của Mỹ
|
Time Chuẩn Trung Canada
|
một phần Canada
|
|
Standard Time Mexico
|
một phần México
|
|
Trung Mỹ chuẩn bị thời gian
|
một phần Trung Mỹ
|
|
UTC – 5
|
Chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ theo thời gian
|
Vùng Đông Bắc Mỹ
|
Đông Mỹ chuẩn bị theo giờ
|
một phần của Mỹ
|
|
Time chuẩn Thái Bình Dương của Nam Mỹ
|
Haiti, một phần Trung Mỹ
|
|
UTC – 4
|
Giờ chuẩn Đại Tây Dương
|
Vùng Đông Canada
|
Chuẩn Tây Nam Mỹ
|
Một phần Đại Tây Dương, một phần Trung Mỹ, Barbados, một phần Nam Mỹ
|
|
Chuẩn Nam Mỹ (Thái Bình Dương)
|
Một phần Nam Mỹ
|
|
UTC – 3:30
|
Newfoundland và Labrador Time
|
Newfoundland và Labrador ở Canada
|
UTC – 3
|
Standard Time Đông Nam Mỹ
|
Đa phần Nam Mỹ, Greenland
|
Chuẩn Đông của Nam Mỹ
|
Một phần Nam Mỹ
|
|
Greenland chuẩn theo thời gian
|
Greenland
|
|
UTC – 2
|
Chuẩn bị thời gian giữa Đại Tây Dương
|
Phần Brasil
|
UTC – 1
|
Azores chuẩn theo thời gian
|
Açores, Đảo Cabo Verde
|
Khóa chuẩn Cabo Verde theo giờ
|
Đảo Cabo Verde
|
|
UTC
|
Standard GMT
|
Tây Phi, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha, Vương quốc Liên Hiệp Anh và Bắc Ireland
|
Greenwich chuẩn giờ
|
Một phần Bắc Phi, Tây Phi
|
|
UTC + 1
|
Standard Time Trung Âu
|
Đa phần Đông Âu
|
Roman Standard Time
|
Pháp, Bỉ, Đan Mạch, Đa phần Tây Ban Nha
|
|
Tây Âu chuẩn bị theo thời gian
|
Hà Lan, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển, Đức, Ý
|
|
Tây Trung Phi chuẩn bị
|
Tây Trung Phi
|
|
UTC + 2
|
Chuẩn Đông Âu
|
Bucharest
|
Ai Cập nhật chuẩn thời gian
|
Ai Update
|
|
Phần Lan chuẩn thời gian
|
Phần Lan, Sofia, Tallinn, Vilnius, Kiev, Riga
|
|
Hy Lạp chuẩn theo thời gian
|
Hy Lạp, Istanbul, Minsk
|
|
Israel Standard Time
|
Người israel
|
|
Chuẩn Nam Phi
|
Harare, Pretoria
|
|
UTC + 3
|
Nga chuẩn bị theo thời gian
|
Moskva, Volgograd, Sankt-Peterburg
|
Chuẩn hiện thời gian ở Ả Rập
|
Cô-oét, Riyadh, I-rắc
|
|
Đông Phi chuẩn bị theo thời gian
|
Nairobi
|
|
UTC + 3:30
|
Standard Iran
|
Iran
|
UTC + 4
|
Các nước Ả Rập chuẩn bị theo thời gian
|
Abu Dhabi, Muscat
|
Chuẩn Đông Giờ
|
Baku, Tbilisi, Yerevan
|
|
UTC + 4:30
|
Standard Afghanistan Time
|
Afghanistan
|
UTC + 5
|
Ekaterinburg đúng thời điểm
|
Ekaterinburg
|
Tây Á chuẩn bị theo thời gian
|
Islamabad, Karachi, Tashkent
|
|
UTC + 5:30
|
Độ chuẩn của thời gian
|
Chennai, New Delhi, Kolkata, Mumbai
|
UTC + 5:45
|
Standard Nepal
|
Nepal
|
UTC + 6
|
Trung Á chuẩn bị thời gian
|
Astana, Dhaka
|
Chuẩn Sri Lanka theo thời gian
|
Sri Lanka
|
|
Chuẩn Bắc Trung Á
|
Almaty, Novosibirsk
|
|
UTC + 6:30
|
Mayanma chuẩn thời gian
|
Myanma
|
UTC + 7
|
Chuẩn mực Đông Nam Á
|
Việt Nam (phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa), Thái Lan
|
Chuẩn Bắc Á
|
Krasnoyarsk
|
|
UTC + 8
|
Trung Quốc chuẩn bị thời gian
|
Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi
|
Standard Singapore
|
Malaysia, Singapore
|
|
Standard Indonesia
|
Indonesia (được sử dụng từ ngày 28.10.2012)[1]
|
|
Loan chuẩn Time Time
|
Đài Loan
|
|
Giờ chuẩn Tây Úc
|
Tây Australia
|
|
UTC + 8:30
|
Chuẩn mực Triều Tiên
|
Bình Trấn, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (15/08/2015 – 04/05/2018)
|
UTC + 8:45
|
Một phần Tây Australia
|
|
UTC + 9
|
Giờ chuẩn Hàn Quốc
|
Bắc Triều Tiên (Từ 05/05/2018), Hàn Quốc
|
Standard Time Tokyo
|
Osaka, Sapporo, Tokyo
|
|
Yakutsk chuẩn bị theo thời gian
|
Yakutsk
|
|
UTC + 9:30
|
Chuẩn miền Trung của Úc
|
Darwin
|
Giờ chuẩn Trung Úc
|
Adelaide
|
|
UTC + 10
|
Chuẩn miền Đông của Úc
|
Canberra, Melbourne, Sydney
|
Standard Time Đông Úc
|
Brisbane
|
|
Tasmania Standard Time
|
Tasmania
|
|
Vladivostok chuẩn thời gian
|
Vladivostok
|
|
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương
|
Guam, Cảng Moresby
|
|
UTC + 10:30
|
Đảo Lord Howe
|
|
UTC + 11
|
Hiện chuẩn Trung Thái Bình Dương
|
Magadan, New Caledonia, Đảo Solomon
|
UTC + 11:30
|
Đảo Norfolk
|
|
UTC + 12
|
Standard Fiji
|
Đảo Fiji, Đảo Marshall, Kamchatka
|
Standard Time New Zealand
|
New Zealand
|
|
UTC + 12:45
|
Đảo Chatham
|
|
UTC + 13
|
Tonga chuẩn bị theo thời gian
|
Tonga
|
UTC + 14
|
Đảo Dòng
|
Sự khác biệt giữa múi giờ UTC và GMT
Hiện nay, có rất nhiều người thường gặp khó khăn trong công việc phân tách giữa múi giờ UTC và GMT, tuy nhiên vẫn có nhiều điểm khác biệt giữa chúng như:
GMT (Giờ chuẩn Greenwich)
-
Là múi giờ chính thức được sử dụng tại một số quốc gia Châu Âu và Châu Phi.
-
Hệ thống hiển thị thời gian có thể thực hiện theo hai định dạng: 24 giờ (0 – 24) hoặc 12 giờ (1 – 12 giờ sáng / chiều).
-
GMT dựa trên chuyển động xoay quanh Trái Đất.
-
Không phải là múi giờ mà có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn thời gian toàn cầu và là cơ sở cho múi giờ trên khắp thế giới.
-
Khác với GMT, giờ UTC không được áp dụng làm giờ địa phương cho bất kỳ quốc gia hoặc lãnh thổ nào.
-
UTC được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học định nghĩa về giây (sử dụng SI từ đồng hồ nguyên tử), không phụ thuộc vào trục xoay của Trái Đất như GMT.
Các câu hỏi thường gặp
UTC của Việt Nam là bao nhiêu?
Việt Nam, cùng với các quốc gia như Thái Lan, Lào, Campuchia, Indonesia, thuộc vùng múi giờ chuẩn Đông Nam Á. Múi giờ UTC của Việt Nam là UTC + 7, đồng nghĩa với thời gian UTC chậm hơn thời gian ở Việt Nam 7 giờ.
Cách đổi giờ Việt Nam sang giờ Mỹ?
Múi ở giờ Mỹ thường được lấy là GMT-5 và ở Việt Nam là GMT +7. Hiện tại chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Mỹ là 12 tiếng.
Ví dụ: ở Việt Nam là 12:00 trưa ngày 30 thì múi giờ California là 10:00 tối ngày 29 hoặc múi giờ ở tiểu bang Texas là 12:00 AM.
Nước nào có nhiều múi giờ UTC nhất thế giới?
Pháp là một trong những quốc gia có nhiều múi giờ UTC nhất trên thế giới do quốc gia này có chính quốc tại Tây Âu cùng với nhiều lãnh thổ và vùng hải ngoại khắp thế giới. Với tổng diện tích lớn hơn 643.800km2 và hiện diện ở các vùng như Guadeloupe, Réunion, New Caledonia, Pháp chủ ngữ vùng giờ từ UTC-10 đến UTC+12, trải dài qua 12 múi giờ khác nhau. Điều này là kết quả của đa dạng địa lý và mô-đun lớn của Pháp trên thế giới.
Thời gian ICT là gì?
ICT là viết tắt của “Indochina Time” (Thời gian Đông Dương) và là múi giờ tiêu chuẩn của một số quốc gia ở khu vực Đông Dương, bao gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia và Thái Lan. Thời gian ICT thường được định nghĩa là UTC+7, tức là chênh lệch thời gian là 7 giờ so với múi giờ UTC.
Múi giờ số 0 nằm ở đâu?
Múi giờ số 0 nằm ở Greenwich, London, Vương quốc Anh. Múi giờ này thường được gọi là Giờ chuẩn Greenwich (GMT) hoặc Giờ phối hợp quốc tế (UTC).
Lời kết
Với bài viết trên, Bệnh Viện Đồng Hồ JSC hy vọng rằng bạn đã có cái nhìn rõ hơn về giờ UTC là gì và tầm quan trọng của nó. Nếu bạn muốn khám phá thêm về khái niệm múi giờ cũng như cách tính toán chúng, hãy tham khảo bài viết “múi giờ là gì” nhé!